Pizzicato là một kỹ thuật chơi nhạc cụ dây cung, thay vì sử dụng cung, gảy các nốt bằng các ngón tay. Âm thanh được tạo ra là bộ gõ. Kỹ thuật này lần đầu tiên được sử dụng bởi nhà soạn nhạc người Ý Claudio Monteverdi(1567-1643) trong tác phẩm Combattimento di Tancredi e Clorida của ông vào năm 1624.
Từ pizzicato bắt nguồn từ đâu?
1845; trong âm nhạc dành cho các nhạc cụ có dây thuộc họ vi-ô-lông, lưu ý cách chơi (và hiệu ứng do nó tạo ra) khi các dây được gảy bằng ngón tay thay vì phát bằng cung, từ Ý pizzicato "được gảy, "phân từ quá khứ của pizzicare" để gảy (dây), véo, "từ pizzare" thành châm, để chích, "…
Pizzicato dùng để làm gì?
Pizzicato là từ tiếng Ý có nghĩa là " nhổ." Để chơi pizzicato trên một nhạc cụ dây (chẳng hạn như violin, viola, cello hoặc double bass) có nghĩa là tạo ra các nốt bằng cách gảy dây bằng các ngón tay thay vì dùng cung.
Gảy dây gọi là gì?
Pizzicato(/ ˌpɪtsɪˈkɑːtoʊ /, tiếng Ý: [pittsiˈkaːto]; được dịch là "véo", và đôi khi đại khái là "gảy") là một kỹ thuật chơi liên quan đến việc gảy dây của một nhạc cụ dây. … Trên các nhạc cụ dây cung, nó là một phương pháp chơi bằng cách gảy dây bằng các ngón tay, chứ không phải sử dụng dây cung.
Kỹ thuật pizzicato là gì?
Pizzicato là từ tiếng Ý có nghĩa là kẹp, và cũng có thể được dịch lỏng lẻo có nghĩa là nhổ. Violins và các nhạc cụ dây khác như cello hoặc viola thường được chơi bằng kỹ thuật cúi đầu (arco). Pizzicato có nghĩa là để gảy dây thay vìvà thao tác này thường được thực hiện bằng ngón trỏ của bạn.