Gigabyte (/ ˈɡɪɡəbaɪt, ˈdʒɪɡə- /) là bội số của byte đơn vị cho thông tin kỹ thuật số. Tiền tố giga có nghĩa là 109trong Hệ đơn vị quốc tế (SI). Do đó, một gigabyte là một tỷ byte.
Gigabyte nói một cách đơn giản là gì?
Một gigabyte - phát âm bằng hai chữ G cứng - là đơn vị dung lượng lưu trữ dữ liệu gần tương đương với 1 tỷ byte. Nó cũng bằng hai lũy thừa thứ 30 hoặc 1, 073, 741, 824 trong ký hiệu thập phân. Giga xuất phát từ một từ Hy Lạp có nghĩa là khổng lồ.
Một gigabyte được đo như thế nào?
Một gigabyte bằng 1, 000 MB và đứng trước đơn vị đo bộ nhớ terabyte (TB) . Một gigabyte là 109hoặc 1, 000, 000, 000 byte và được viết tắt là “GB”.1 GB về mặt kỹ thuật là 1, 000, 000, 000 byte, do đó, gigabyte được sử dụng đồng nghĩa với gibibyte, chứa chính xác 1, 073, 741, 824 byte (230).
Tại sao một gigabyte lại là 1024 megabyte?
Một megabyte là một đơn vị thông tin kỹ thuật số bao gồm 1, 000, 000 byte hoặc 1, 048, 576 byte. Gigabyte là một đơn vị thông tin máy tính tương đương với 1, byte hoặc 1 byte. Vì vậy, a gigabyte (GB) lớn hơn một nghìn lần so với megabyte (MB).
MB và GB được gọi là gì?
A megabyte (MB)là 1, 024 kilobyte. Một gigabyte (GB) là 1, 024 megabyte. Một terabyte (TB) là 1, 024 gigabyte. kb, Mb, Gb - Một kilobit (kb) là 1, 024 bit. Một megabit (Mb) là 1, 024 kilobit.