Mục lục:
- Từ không quen thuộc có nghĩa là gì?
- Từ đồng nghĩa của từ quen thuộc là gì?
- Từ đồng nghĩa của sự thiếu hiểu biết là gì?
- Blue Bird tượng trưng cho điều gì?
2024 Tác giả: Fiona Howard | [email protected]. Sửa đổi lần cuối: 2023-12-16 02:17
Trong trang này, bạn có thể khám phá 11 từ đồng nghĩa, trái nghĩa, thành ngữ và các từ liên quan đến sự không quen thuộc, chẳng hạn như: thiếu hiểu biết, ngây thơ, không biết gì, cận thận, không biết, vô thức, kiến thức, lạ, quen, chiếm trước và chậm chạp.
Từ không quen thuộc có nghĩa là gì?
trạng thái không biết hoặc không được biết. một số nghiên cứu căng thẳng nhanh chóng khắc phục sự không quen thuộc của tôi với chủ đề này trong thời gian cho kỳ thi.
Từ đồng nghĩa của từ quen thuộc là gì?
1'Tôi thấy rất nhiều gương mặt quen thuộc 'nổi tiếng, được biết đến, được công nhận, quen.phổ biến, hàng ngày, hàng ngày, bình thường, phổ biến, thường xuyên, theo thói quen, thông thường, thông lệ, lặp đi lặp lại, quy trình, tiêu chuẩn, cổ phiếu, trần tục, chạy của nhà máy, thông thường.
Từ đồng nghĩa của sự thiếu hiểu biết là gì?
thiếu kiến thức, thiếu học. bất giác, mộng mị. thiếu thông minh, không thông minh, ngu ngốc, khờ khạo, khờ khạo, đần độn, thiểu não, vô tâm, chậm hiểu. độ dày không chính thức, độ mờ, độ mờ, độ mờ, độ mờ.
Blue Bird tượng trưng cho điều gì?
Bluebird là biểu tượng của hy vọng, tình yêu và sự đổi mớivà cũng là một phần trong nhiều truyền thuyết của người Mỹ bản địa. Nó tượng trưng cho bản chất của cuộc sống và vẻ đẹp. Mơ thấy chim xanh thường tượng trưng cho hạnh phúc, niềm vui, sự viên mãn, hy vọng, thịnh vượng và may mắn.
32 câu hỏi liên quan được tìm thấy
2 từ đồng nghĩa với ngu dốt là gì?
từ đồng nghĩa với sự thiếu hiểu biết
- hoang mang.
- coi thường.
- mù chữ.
- bóng tối.
- sương mù.
- bất lực.
- thô.
- vô thức.
Từ ngu ngốc là gì?
Trong trang này, bạn có thể khám phá 59 từ đồng nghĩa, trái nghĩa, thành ngữ và các từ liên quan đến ngu ngốc, như: ngu ngốc, ngớ ngẩn, moronic, đờ đẫn, vô tri, không thông minh, ngu ngốc, dày đặc, đầu óc yếu ớt, ngu dốt và ngu ngốc.
Có quen và giống nhau không?
Là tính từ, sự khác biệt giữa quen thuộc và tương tự
là quen thuộc được biết đến với mộttrong khi tương tự là có đặc điểm hoặc đặc điểm chung; giống nhau, có thể so sánh.
Cảm giác quen thuộc được gọi là gì?
1 quen, chung, chung hoặc vườn (không chính thức) thông thường, phong tục, trong nước, hàng ngày, thường xuyên, hộ gia đình, trần tục, bình thường, dễ nhận biết, lặp đi lặp lại, thói quen, cổ phiếu, nổi tiếng.
Từ để làm quen với điều gì đó là gì?
Tìm một từ khác để làm quen. Trong trang này, bạn có thể khám phá 7 từ đồng nghĩa, trái nghĩa, thành ngữ và các từ liên quan để làm quen, chẳng hạn như: adapt, quen thuộc, quen thuộc, thích nghi, làm quen, điều chỉnh và làm quen.
Nescience có nghĩa là gì?
nescience • / NESH-ee-unss / • danh từ.: thiếu kiến thức hoặc nhận thức: thiếu hiểu biết.
Benightedness có phải là một từ không?
Điều kiện của sự ngu dốt; thiếu kiến thức hoặc học tập: dốt nát, mù chữ, mù chữ, thiếu khoa học.
Sự lãng quên có phải là một từ không?
1. Tình trạng không hiểu biết hoặc không biết: thiếu hiểu biết, ngây thơ, thiếu hiểu biết, không nhận biết, vô thức, không quen thuộc.
Từ dành cho người thiếu hiểu biết là gì?
Một số từ đồng nghĩa phổ biến của ngu dốt là mù chữ, không học, không biết học và không bị kiểm duyệt.
Bạn gọi là người thiếu hiểu biết là gì?
mù chữ, không hiểu biết, ngây thơ, khờ khạo, ngây thơ, ít học, không hiểu biết, rậm rạp, xanh lá cây, trong bóng tối, thiếu kinh nghiệm, vô cảm, vô tâm, mỉa mai, nông cạn, dày đặc, vô ý thức, vô văn hóa, vô văn hóa, không được chứng ngộ.
Sự khôn ngoan có đối lập với sự ngu dốt không?
Lựa chọn thứ hai của chúng ta là thiếu hiểu biết, nghĩa là thiếu kiến thức hoặc thiếu thông tin, đối lập với kiến thức. Vì vậy, sự thiếu hiểu biết là từ trái nghĩa của kiến thức. … Sự khôn ngoan có nghĩa là phẩm chất của việc có kinh nghiệm, kiến thức và khả năng phán đoán tốt, phẩm chất của sự khôn ngoan.
Nhìn thấy một con giẻ cùi màu xanh có ý nghĩa gì về mặt tâm linh?
Ý nghĩa kinh thánh của việc nhìn thấy một con chim giẻ cùi màu xanh là để giao tiếp tốt, bền bỉ và lập kế hoạch cho tương lai. Nó cũng có thể tượng trưng cho sự bảo vệ và không sợ hãi.
Ý nghĩa tinh thần của màu xanh lam là gì?
Màu xanh lam cũng đại diện cho các ý nghĩa về chiều sâu, sự tin cậy, lòng trung thành, sự chân thành, trí tuệ, sự tự tin, sự ổn định, đức tin, thiên đường và trí thông minh. Màu xanh lam có ảnh hưởng tích cực đến tinh thần và thể chất. … Màu xanh lam trong nhiều nền văn hóa có ý nghĩa trong tín ngưỡng tôn giáo, mang lại sự bình an, hoặc được cho là để xua đuổi những linh hồn xấu.
Ý nghĩa tâm linh của loài chim là gì?
Ý nghĩa tinh thần của loài chim, cũng giống như vật tổ của loài chim, là một trong những sự thăng tiến, giác ngộ, hy vọng và trí tuệ. … Giống như vị thần Ai Cập quyền năng, ý nghĩa tâm linh của những con chim bay trong nhà của chúng ta là hòa bình, thay đổi và tự doNói cách khác, chúng tượng trưng cho một sự biến đổi nào đó trong những ngày sắp tới.
Sự thiếu hiểu biết về Nescience là gì?
“Sự thiếu hiểu biết” được kết hợp với “hành động phớt lờ”. Ngược lại, “nescience” có nghĩa là “không biết”(viz., Tiền tố tiếng Latinh ne=not, và động từ scire=“to know”; xem từ nguyên của từ “khoa học”/ prescience). … Chúng tôi biết về sự thật nhưng chúng tôi chủ động phớt lờ nó.
Fruitive có nghĩa là gì?
1: tận hưởng, sở hữu.2[fruit + -ive]: có khả năng ra quả: kết trái trong khu vườn lớn nằm ấm áp và có màu nâu và trĩu quả dưới ánh mặt trời- Nancy Hale.
Nó có nghĩa là gì?
Obtuse, đến với chúng ta từ từ tiếng Latinh obsusus, có nghĩa là " đờ đẫn" hoặc"cùn", có thể mô tả một góc không phải là sắc nét hoặc một người bị tâm thần "đờ đẫn" hoặc đầu óc chậm chạp.
Đề xuất:
Còn một từ nào khác để chỉ sự tương hỗ?
Trong trang này, bạn có thể khám phá 13 từ đồng nghĩa, trái nghĩa, thành ngữ, và các từ liên quan đến tính tương hỗ, như: tương hỗ, tương quan, thay thế, phụ thuộc lẫn nhau, tương hỗ, trao đổi, giao dịch, tính tập thể, sự phụ thuộc lẫn nhau, lẫn nhau và lòng vị tha .
Còn một từ nào khác để chỉ sự thiếu nhất quán?
ủ rũ, thất thường, trống rỗng, dao động; không thể tin cậy, không ổn định, không ổn định, không chắc chắn; có thể thay đổi, lanh lợi, dễ bay hơi . Định nghĩa của sự không phù hợp là gì? Không phù hợp có nghĩa là dễ thay đổi, không theo một lộ trình định sẵnKhông phù hợp là một từ thường gắn với tình yêu –– nếu ai đó hứa sẽ yêu bạn mãi mãi vào năm lớp 8 nhưng cuối cùng lại yêu người khác ở vị trí thứ chín, hành vi của họ minh chứng cho sự mâu thuẫn trong tình yêu của h
Còn một từ nào khác để chỉ gạch dưới?
Trong trang này, bạn có thể khám phá 25 từ đồng nghĩa, trái nghĩa, thành ngữ và các từ liên quan cho underbrush, chẳng hạn như: bush, boldet, brush, brushwood, boscage, Forest, tangle, rừng, giày cao gót, cây phát triển kém và lớp phủ . Từ đồng nghĩa của underbrush là gì?
Còn một từ nào khác để chỉ trời cao?
Trong trang này, bạn có thể khám phá 19 từ đồng nghĩa, trái nghĩa, thành ngữ và các từ liên quan đến bầu trời cao, như: aerial, thoáng đãng, cao cả, cao vút, cao chót vót, dốc, cứng, tầng bình lưu, vô lương tâm, cao và lớn . Từ bầu trời cao có nghĩa là gì?
Còn một từ nào khác để chỉ lòng biết ơn?
Trong trang này, bạn có thể khám phá 24 từ đồng nghĩa, trái nghĩa, cách diễn đạt thành ngữ và các từ liên quan đến cảm ơn, như: biết ơn, đánh giá cao, hài lòng, nghĩa vụ, hài lòng, hài lòng, cho cảm ơn, hài lòng, trông đợi, choáng ngợp và mắc nợ .