Ví dụ về câu phi lý Anh ấy là một người đồng nghiệp đãng trí và ngớ ngẩn nhất, nhưng anh ấy có một trái tim vàng. Dựa lưng vào quầy, cô bật cười thành tiếng trước ý nghĩ ngớ ngẩn của mình. Ý tưởng này thật vô lý, ngay cả đối với một người theo chủ nghĩa sô vanh như người La Mã.
Câu vô lý là gì?
Định nghĩa của Phi lý. nực cười, ngớ ngẩn, dại dột. Ví dụ về sự vô lý trong một câu. 1. Ở tù cả tuần vì ăn trộm ổ bánh mìlà một hình phạt vô lý cho một tội nhẹ như vậy.
Từ vô lý có xúc phạm không?
Đó là một từ mạnh mẽ về mặt ngữ nghĩa và nghe giống như một phiên bản hay của “điên rồ”. Gọi những lời nói của một người là vô lý là xúc phạm bằng một trong hai ngôn ngữ nếu người đó muốn bị xúc phạm.
Một người có thể ngớ ngẩn không?
danh từ Người hoặc vật vô lý; một người hoặc cái đó được đặc trưng bởi sự không hợp lý; một sự vô lý.
Điều gì khiến ai đó trở nên vô lý?
1: vô lý vô lý, lập luận vô lý hoặc phi lý: cực kỳ ngớ ngẩn hoặc vô lý hài hước. 2: không có mối quan hệ hợp lý hoặc có trật tự với cuộc sống con người: vô nghĩa, một vũ trụ phi lý cũng vô nghĩa: thiếu trật tự hoặc coi trọng một sự tồn tại phi lý.