Mục lục:
- Từ đồng nghĩa của heed là gì?
- Từ đồng nghĩa với Sendero là gì?
- Lưu ý lời khuyên của ai đó có ý nghĩa gì?
- Chúng ta không bao giờ nên chú ý đến điều gì?
2024 Tác giả: Fiona Howard | [email protected]. Sửa đổi lần cuối: 2024-01-10 06:44
Một số từ đồng nghĩa phổ biến của báo trước là dự báo, dự đoán, tiên lượngvà tiên tri. Mặc dù tất cả những từ này đều có nghĩa là "nói trước", nhưng báo trước áp dụng cho việc báo trước sự kiện sắp xảy ra trong tương lai bằng bất kỳ thủ tục nào hoặc bất kỳ nguồn thông tin nào.
Từ đồng nghĩa của heed là gì?
CÁC TỪ KHÁC ĐỂ Ý
1 lưu ý, quan sát, xem xét, đánh dấu. 3 xem xét, chăm sóc; thận trọng, cảnh giác, đề phòng. Xem các từ đồng nghĩa của heed trên Thesaurus.com.
Từ đồng nghĩa với Sendero là gì?
Từ đồng nghĩa. vereda; gửi một; camino; trocha; vericueto; Canada; cambera.
Lưu ý lời khuyên của ai đó có ý nghĩa gì?
: chú ý đến(lời khuyên, cảnh báo, v.v.) chú ý.
Chúng ta không bao giờ nên chú ý đến điều gì?
Trả lời: chú ý đến Anh ấy đã không chú ý đến lời khuyên của chúng tôi.
Đề xuất:
Bào tử bào tử và bào tử bào tử có giống nhau không?
Conidia hay bào tử trùng là bào tử vô tính không di độngtrong nấm được hình thành và sinh ra trên các đầu của cuống chuyên biệt, tế bào đồng sinh phát sinh từ sợi nấm. … Aplanospore là một bào tử vô tính và không di động được hình thành trong tế bào.
Trước có nghĩa là trước?
Một số từ đồng nghĩa phổ biến của trước là tiền thân, trước sau, nói trước, trước đây, trước đây và trước đó. Mặc dù tất cả những từ này đều có nghĩa là "ở trước", nhưng ở trước thường ngụ ý là ngay trước đó đúng lúc hoặc ở địa điểm .
Ai được báo trước được báo trước là được báo trước?
Abraham Tuckerđã sử dụng hình thức đó của câu tục ngữ trong The Light of Nature Pursued, 1768: "Biết trước là báo trước." Tucker là một chuyên gia về chủ đề này - chỉ năm năm trước, anh ấy đã xuất bản một chuyên luận có tựa đề Freewill, Foreknowledge và Fate .
Câu nói báo trước được báo trước ở đâu?
Kiến thức trước cho phép người ta chuẩn bị sẵn sàng, như trong Cho tôi biết khi nào anh ta ở trong thị trấn để tôi có thể tháo điện thoại ra khỏi máy đã được báo trước. Cụm từ này có nguồn gốc là một câu tục ngữ Latinh, Praemonitus, praemunitus, được dịch sang tiếng Anh vào đầu những năm 1500 .
Ai nói báo trước là báo trước?
Abraham Tuckerđã sử dụng hình thức đó của câu tục ngữ trong The Light of Nature Pursued, 1768: "Biết trước là báo trước." Tucker là một chuyên gia về chủ đề này - chỉ năm năm trước, anh ấy đã xuất bản một chuyên luận có tựa đề Freewill, Foreknowledge và Fate .