Một kỹ thuật điện hóa được sử dụng trong hóa học phân tích, phân cực là điện phân sử dụng một điện cực thủy ngân rơiKỹ thuật này cho phép thu được các đường cong điện áp hiện tại mà từ đó nồng độ của nhiều loài có thể được xác định với khả năng tái tạo cao ở nồng độ rất thấp.
Phương pháp phân cực là gì?
Giới thiệu. Polarography là một kỹ thuật đo điện thế trong đó các loài hóa học (ion hoặc phân tử) trải qua quá trình oxy hóa (mất điện tử) hoặc khử (nhận điện tử) ở bề mặt của điện cực thủy ngân rơi (DME) ở điện thế áp dụngPolarography chỉ áp dụng cho DME.
Các loại polarography là gì?
Phân cực thông thường đã được thay thế bằng các loại phân cực xung khác nhau (Hình 6.28), ví dụ: phân cực xung vi sai, phân cực xung bình thường, phân cực cầu thang và phân cực sóng vuôngỞ đây, dòng điện giới hạn và dòng điện cực đại có mối quan hệ tuyến tính với nồng độ chất phân tích.
Công dụng của polarography là gì?
Polarography đã được sử dụng rộng rãi để xác định dấu vết kim loại trong các sản phẩm dược phẩm và ước tính các loại thuốc có chứa kim loại như một thành phần. Các kim loại được kiểm tra bao gồm antimon, asen, cadmium, đồng, sắt, chì, magiê, thủy ngân, vanadi và kẽm.
Ưu điểm của polarography là gì?
Những ưu điểm chính của việc sử dụng phép phân cực để phân tích vô cơ có thể được tóm tắt: (1) thiết bị tương đối rẻ tiền được yêu cầu, (2) khả năng của kỹ thuật để phân biệt giữa các trạng thái oxy hóa nguyên tố (tức là Cr, As), (3) khả năng của kỹ thuật thiết lập dạng hóa học của các nguyên tố (e.g.,…