Cấu tạo giọng bị động là cấu tạo giọng nói theo ngữ pháp được tìm thấy trong nhiều ngôn ngữ. Trong mệnh đề có giọng bị động, chủ ngữ ngữ pháp thể hiện chủ đề hoặc bệnh nhân của động từ chính - nghĩa là người hoặc sự vật trải qua hành động hoặc trạng thái của nó đã thay đổi.
Ví dụ về động từ giọng bị động là gì?
Một động từ ở thể bị động khi chủ ngữ của câu được tác động bởi động từ. Ví dụ, trong “Quả bóng được ném bởi người ném bóng”, quả bóng (chủ ngữ) nhận hành động của động từ và được ném ở thể bị động.
Động từ nào được sử dụng trong giọng bị động?
Để tạo thể bị động, hãy sử dụng dạng của động từ "be", theo sau là dạng động từ quá khứ phân từ Bạn có thể tạo thì bị động trong một số thì động từ, nhưng hiện tại đơn và quá khứ đơn là phổ biến nhất. Chỉ những động từ bắc cầu mới có thể bị động. Động từ nội động, hoặc động từ không thể làm tân ngữ trực tiếp, không thể bị động.
Làm cách nào để bạn xác định được động từ giọng bị động?
Để xác định giọng nói bị động, nhìn vào những gì đã xảy ra và xem ai chịu trách nhiệm thực hiện nóNếu người hoặc vật chịu trách nhiệm thực hiện hành động bị bỏ qua hoặc xảy ra trong câu SAU điều đã xảy ra VÀ nếu bạn nhìn thấy một phân từ quá khứ ngay sau dạng “to be” thì đó là giọng bị động.
Làm thế nào để bạn biết một động từ là chủ động hay bị động?
Ghi nhớ: Nếu chủ thể đang thực hiện hành động, thì câu đó ở giọng chủ động. Nếu chủ thể chỉ đơn giản là nhận hành động, thì câu ở dạng bị động.