Mục lục:
- Thuật ngữ nào sau đây dùng để chỉ làn da nhợt nhạt, chẳng hạn như ở bệnh nhân bị sốc hoặc thiếu máu?
- Thuật ngữ nào sau đây dùng để chỉ da bị mẩn đỏ?
- 5 lớp của da là gì?
- Thuật ngữ nào sau đây dùng để chỉ da bị mẩn đỏ, chẳng hạn như ở bệnh nhân bị nhiễm trùng thông tin hoặc tiếp xúc với nhiệt?
![Thuật ngữ nào sau đây dùng để chỉ sự tái nhợt của da? Thuật ngữ nào sau đây dùng để chỉ sự tái nhợt của da?](https://i.boatexistence.com/preview/questions/18682141-which-of-the-following-terms-refers-to-paleness-of-the-skin-j.webp)
2024 Tác giả: Fiona Howard | [email protected]. Sửa đổi lần cuối: 2024-01-10 06:44
Xanh xao, còn được gọi là da nhợt nhạt hoặc xanh xao, là độ sáng bất thường của màu da so với nước da bình thường của bạn. Da xanh xao có thể do giảm lưu lượng máu và oxy hoặc do giảm số lượng hồng cầu. Nó có thể xảy ra trên toàn bộ da của bạn hoặc xuất hiện cục bộ hơn.
Thuật ngữ nào sau đây dùng để chỉ làn da nhợt nhạt, chẳng hạn như ở bệnh nhân bị sốc hoặc thiếu máu?
Xanh xaolà màu da nhợt nhạt có thể do bệnh tật, sốc hoặc căng thẳng, sử dụng chất kích thích hoặc thiếu máu và là kết quả của việc giảm lượng oxyhaemoglobin và cũng có thể nhìn thấy kết mạc mắt xanh xao khi khám sức khỏe.
Thuật ngữ nào sau đây dùng để chỉ da bị mẩn đỏ?
Erythema(từ tiếng Hy Lạp erythros, có nghĩa là màu đỏ) là tình trạng da hoặc niêm mạc bị đỏ do tăng huyết áp (tăng lưu lượng máu) trong các mao mạch bề mặt. Nó xảy ra với bất kỳ vết thương, nhiễm trùng hoặc viêm da nào.
5 lớp của da là gì?
Lớp biểu bì của da dày có năm lớp: lớp nền, lớp sừng, lớp hạt, lớp sừng, và lớp sừng. Lớp nền là một lớp tế bào đơn lẻ chủ yếu được tạo thành từ các tế bào đáy.
Thuật ngữ nào sau đây dùng để chỉ da bị mẩn đỏ, chẳng hạn như ở bệnh nhân bị nhiễm trùng thông tin hoặc tiếp xúc với nhiệt?
Hồng banlà da mẩn đỏ do chấn thương hoặc một tình trạng viêm nhiễm khác.
Đề xuất:
Trong quá trình xây dựng lại thuật ngữ scalawags được dùng để chỉ?
![Trong quá trình xây dựng lại thuật ngữ scalawags được dùng để chỉ? Trong quá trình xây dựng lại thuật ngữ scalawags được dùng để chỉ?](https://i.boatexistence.com/preview/questions/18686874-during-reconstruction-the-term-scalawags-referred-to-j.webp)
Scalawags. Trong lịch sử Hoa Kỳ, “scalawag” là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ những người miền Nam da trắng ủng hộ Tái thiết và Đảng Cộng hòa sau Nội chiến … Trong quá trình Tái thiết, các scalawag đã thành lập liên minh với những người da đen tự do và những người mới đến miền Bắc.
Thuật ngữ nào sau đây dùng để chỉ việc thiết kế lại các công việc?
![Thuật ngữ nào sau đây dùng để chỉ việc thiết kế lại các công việc? Thuật ngữ nào sau đây dùng để chỉ việc thiết kế lại các công việc?](https://i.boatexistence.com/preview/questions/18718144-which-of-the-following-terms-refers-to-redesigning-jobs-j.webp)
Làm giàu công việcđề cập đến việc thiết kế lại công việc để tăng trách nhiệm và thành tích . Thiết kế lại công việc là gì? Thiết kế lại công việc là cách tiếp cận để xem xét lại và tái cấu trúc công việc để đáp ứng nhu cầu cụ thể của một bộ phận cụ thể của lực lượng lao động .
Thuật ngữ nào sau đây có nghĩa là thở chậm?
![Thuật ngữ nào sau đây có nghĩa là thở chậm? Thuật ngữ nào sau đây có nghĩa là thở chậm?](https://i.boatexistence.com/preview/questions/18729936-which-of-the-following-terms-means-slow-breathing-j.webp)
Bradypnealà nhịp thở chậm bất thường. Nhịp thở bình thường của một người trưởng thành thường là từ 12 đến 20 nhịp thở mỗi phút. Tốc độ hô hấp dưới 12 hoặc hơn 25 nhịp thở mỗi phút khi nghỉ ngơi có thể báo hiệu một vấn đề sức khỏe tiềm ẩn. … Và thở gấp, hay khó thở, được gọi là khó thở .
Nhột ở đâu cho người không thấy nhột?
![Nhột ở đâu cho người không thấy nhột? Nhột ở đâu cho người không thấy nhột?](https://i.boatexistence.com/preview/questions/18738201-where-to-tickle-someone-who-isnt-ticklish-j.webp)
Bôi các vùng ít nhạy cảm như lòng bàn tay, đầu bàn chân, sau đầu. Cù từ từ và nhẹ nhàng. Hãy cù bằng lông thay vì dùng tay . Điều đó có nghĩa là gì nếu bạn không thấy nhột? Do đó, nhận thức của một người về cảm giác nhột nhột của họ có thể ảnh hưởng đến mức độ nhột nhột của họ.
Thuật ngữ nào trong tiếng Nhật dùng để chỉ tiêu chuẩn hóa?
![Thuật ngữ nào trong tiếng Nhật dùng để chỉ tiêu chuẩn hóa? Thuật ngữ nào trong tiếng Nhật dùng để chỉ tiêu chuẩn hóa?](https://i.boatexistence.com/preview/questions/18748758-which-among-the-japanese-terms-refers-to-standardizing-j.webp)
Chuẩn hóa. Chuẩn hóa cách thức duy trì sự sạch sẽ. Shitsuke . Ý nghĩa của 5S trong tiếng Nhật là gì? 5S, đôi khi được gọi là 5s hoặc Five S, đề cập đến năm thuật ngữ tiếng Nhật được sử dụng để mô tả các bước của hệ thống 5S về quản lý trực quan.