Mục lục:
- Axit amin nào sau đây tạo ra Succinyl CoA?
- Axit amin nào sau đây là xeton?
- Axit amin nào sau đây hoàn toàn là ketogenic và tạo ra acetyl CoA?
- Axit amin nào sau đây vừa là glucogenic vừa là ketogenic?
2024 Tác giả: Fiona Howard | [email protected]. Sửa đổi lần cuối: 2024-01-10 06:44
7. Chất nào sau đây tạo ra succinyl co-A? Giải thích: Isoleucine, methionine, threonine và valinetạo ra succinyl co-A. Giải thích: Bốn nguyên tử cacbon của phenylalanin và tyrosin tạo ra fumarate.
Axit amin nào sau đây tạo ra Succinyl CoA?
Bộ xương carbon của methionine, isoleucine, threonine và valinebị phân hủy theo con đường tạo ra succinyl-CoA (Hình 17-30), một chất trung gian của axit citric chu kỳ.
Axit amin nào sau đây là xeton?
Lysine và leucinelà các axit amin ketogenic đơn thuần, vì chúng được phân giải thành tiền chất để tổng hợp cơ thể xeton, acetyl-CoA và acetoacetate.
Axit amin nào sau đây hoàn toàn là ketogenic và tạo ra acetyl CoA?
Tất cả các axit amin, ngoại trừ leucine và lysine, đều là glucogenic, có nghĩa là chúng có thể sử dụng bộ xương C để tổng hợp glucose. Leucine và lysine là các axit amin gây xeton (tạo thành thể xeton) và có thể cung cấp acetyl CoA như một nguồn năng lượng.
Axit amin nào sau đây vừa là glucogenic vừa là ketogenic?
Isoleucine, phenylalanine, tryptophan và tyrosineđều là ketogenic và glucogenic.
Đề xuất:
Chất nào sau đây là chất dinh dưỡng tạo ra năng lượng?
Các chất dinh dưỡng cung cấp năng lượng thường được gọi là các chất dinh dưỡng đa lượng ( carbohydrate, lipid và protein). Carbohydrate và protein cung cấp một lượng năng lượng tương tự trên mỗi gam thực phẩm . Chất dinh dưỡng chính nào sau đây tạo ra năng lượng?
Chất nào sau đây là chất làm mềm phân?
Sennosides Công dụng của Sennosides. Sennosides được sử dụng để điều trị táo bónChúng cũng có thể được sử dụng để làm sạch ruột trước khi khám / phẫu thuật ruột. Sennosides được biết đến như thuốc nhuận tràng kích thích. Chúng hoạt động bằng cách giữ nước trong ruột, tạo ra chuyển động của ruột.
Chất nào sau đây là chất nhận hydro trong quá trình quang hợp?
Thuật ngữ NAD là viết tắt của nicotinamide adenine dinucleotide và NADP là viết tắt của nicotinamide adenine dinucleotide phosphate nicotinamide adenine dinucleotide phosphate Ngược lại, NADP + Tỷ lệ/ NADPH thường là khoảng 0,005, vì vậy NADPH là dạng trội của coenzyme này.
Chất nào sau đây là chất nguyên chất?
Sắt, thép và nướclà một số ví dụ về chất tinh khiết. Không khí có thể là một hỗn hợp đồng nhất thường được coi là một chất tinh khiết. Như chúng ta đã biết kim cương, đường sucrose, mật ong và không khí đều là những chất tinh khiết. Nước tinh khiết có hai nguyên tử hydro và một nguyên tử oxy .
Những chất nào sau đây có tính chất hóa lý?
Chúng bao gồm trọng lượng phân tử , điểm nóng chảy, điểm sôi, điểm hơi, độ phân cực phân tử, sự phân bố pha của Henryvà các đặc tính bên ngoài của áp suất (P) và số mol (n) . Tính chất hóa lý là gì? Tính chất lý-hóa là các đặc tính vật lý và hóa học bên trong của một chất.